Close
Close

Panadol

Close

Panadol Extra

Close

Panadol Viên Sủi

Close

Panadol Cảm Cúm

Close

Panadol Extra with Optizorb

  • Sản phẩm
  • DẠNG BÀO CHẾ
  • Tuổi
  • CHỨC NĂNG CHÍNH
  • Thành phần
Close
Colourfree Baby Drops

Panadol

  • Viên nén
  • 12+ TUỔI
  • Giảm đau - Hạ sốt
  • 500 mg Paracetamol
Close
Colourfree Suspension

Panadol Extra 

  • VIÊN NÉN
  • 12+ TUỔI
  • Giảm mạnh các cơn đau  – Hạ sốt
  • 500 mg Paracetamol
  • 65 mg Caffeine
Close
Chewable Tablet

Panadol Viên Sủi

  • VIÊN SỦI
  • 12+ TUỔI
  • Giảm đau - Hạ sốt nhanh
  • 500 mg Paracetamol
Close
Suppositories

Panadol Cảm Cúm

  • VIÊN NÉN
  • 12+ TUỔI
  • Giảm triệu chứng cảm cúm
  • 500 mg Paracetamol
  • 25 mg Caffeine
  • 5 mg Phenylephrine Hydrochloride
Close
Suppositories

Panadol Extra with Optizorb

  • VIÊN NÉN
  • 12+ TUỔI
  • Giảm mạnh các cơn đau  – Hạ sốt
  • 500 mg Paracetamol
  • 65 mg Caffeine
Father And Son Having Breakfast
Father And Son Having Breakfast

HIỂU VỀ CẢM LẠNH: TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA

Cảm lạnh thông thường, còn được gọi là cảm, có nguyên nhân phổ biến do rhinovirus gây ra.1 Tuy nhiên, tình trạng cảm lạnh có thể trở nên phức tạp nếu nguyên nhân gây ra đến từ nhiều loại vi-rút khác nhau.1

 

Trong bài viết này, chúng tôi đề cập đến các nguyên nhân, chẩn đoán, điều trị và dấu hiệu để giúp bạn biết rằng đã đến lúc cần gặp bác sĩ để được tham vấn.

 

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo trên nhãn sản phẩm tại địa phương hoặc tờ rơi. Trong trường hợp còn nghi hoặc, hãy tham vấn nhân viên y tế. Dược sĩ hoặc bác sĩ có thể tư vấn các phương pháp điều trị thích hợp nhất cho bạn. Nếu các triệu chứng của bạn vẫn tiếp diễn hoặc có xu hướng trầm trọng hơn, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
 

NHIỄM VI-RÚT

Nói nôm na, cảm lạnh thông thường là tình trạng nhiễm vi-rút đường hô hấp trên.1 Chức năng mũi của chúng ta có thể bị rối loạn tạm thời do nhiễm vi-rút cảm lạnh thông thường, gây ra nghẹt mũi.1

 

DẤU HIỆU CẢM LẠNH

Cảm lạnh thường đặc trưng bởi các triệu chứng quen thuộc, tương đối nhẹ và tự khỏi, chủ yếu xảy ra ở mũi và cổ họng.2


Chúng ta thường nhầm lẫn giữa cảm lạnh và cúm, nhưng thật ra có sự khác biệt giữa hai bệnh này. Triệu chứng cảm lạnh thường ít nghiêm trọng và không xuất hiện đột ngột như cúm. Ngoài ra, một số triệu chứng nhất định có thể dễ nhận thấy hơn cúm.1

Triệu chứng đầu tiên của cảm lạnh thường là đau hoặc “ngứa rát” cổ họng.1

Hắt hơi là một triệu chứng sớm và đặc thù của chứng cảm lạnh, và có liên quan đến phản ứng viêm ở mũi và họng.1

Ban đầu dịch mũi thường trong, ít, và chảy nước, sau đó có thể trở nên đặc hơn và có màu vàng hoặc màu xanh lá cây khi tiến triển thành viêm nhiễm.1

Ho là triệu chứng thường gặp liên quan đến nhiễm trùng đường hô hấp trên. Trong vài ngày đầu tiên bị nhiễm trùng, thường gặp triệu chứng ho khan và sau đó thường tiến triển (có thể xuất hiện dịch nhầy). Ho có thể kéo dài từ 3 tuần trở lên.1

DẤU HIỆU CẢM LẠNH

Cảm lạnh thường đặc trưng bởi các triệu chứng quen thuộc, tương đối nhẹ và tự khỏi, chủ yếu xảy ra ở mũi và cổ họng.2


Chúng ta thường nhầm lẫn giữa cảm lạnh và cúm, nhưng thật ra có sự khác biệt giữa hai bệnh này. Triệu chứng cảm lạnh thường ít nghiêm trọng và không xuất hiện đột ngột như cúm. Ngoài ra, một số triệu chứng nhất định có thể dễ nhận thấy hơn cúm.1

Triệu chứng đầu tiên của cảm lạnh thường là đau hoặc “ngứa rát” cổ họng.1

Hắt hơi là một triệu chứng sớm và đặc thù của chứng cảm lạnh, và có liên quan đến phản ứng viêm ở mũi và họng.1

Ban đầu dịch mũi thường trong, ít, và chảy nước, sau đó có thể trở nên đặc hơn và có màu vàng hoặc màu xanh lá cây khi tiến triển thành viêm nhiễm.1

Ho là triệu chứng thường gặp liên quan đến nhiễm trùng đường hô hấp trên. Trong vài ngày đầu tiên bị nhiễm trùng, thường gặp triệu chứng ho khan và sau đó thường tiến triển (có thể xuất hiện dịch nhầy). Ho có thể kéo dài từ 3 tuần trở lên.1

VƯỢT QUA CÁC KHÓ CHỊU CỦA CƠN CẢM LẠNH

Đối với phần lớn người bệnh, các triệu chứng cảm lạnh rất khó chịu, nhưng người bệnh vẫn có thể duy trì phần lớn các sinh hoạt thông thường hàng ngày. Thời gian cần để hồi phục sau cơn cảm lạnh tùy thuộc vào lối sống của bạn. Tuy không có phương cách chữa khỏi bệnh cảm lạnh, nhưng có một vài phương thức giúp giảm bớt các triệu chứng và khiến bạn cảm thấy thoải mái hơn trong thời gian mắc bệnh:


Nghỉ ngơi thật nhiều và uống nhiều nước để giúp phục hồi sức khỏe. Uống nhiều nước có thể giúp long đờm, làm ẩm cổ họng, giảm ho khan và ngăn ngừa mất nước.3-7


Thức uống nóng hoặc súp có thể giúp làm ẩm và làm dịu đường hô hấp trên và cũng có thể tạo ra lợi ích tâm lý bằng cách tạo ra cảm giác thoải mái.4,8

Mặc dù không có bằng chứng lâm sàng hỗ trợ cho lợi ích của việc làm ẩm không khí, nhưng cũng nên thử qua vì nó vô hại.9 Không khí khô có thể gây khó chịu thêm cho cổ họng và bạn có thể sử dụng máy phun sương tạo ẩm hoặc máy hóa hơi để loại bỏ không khí khô, hoặc ngồi vài phút trong phòng xông hơi ướt. 4-6


Nếu bạn có hút thuốc, hãy tránh hút thuốc lá hoặc môi trường có nhiều khói thuốc lá.5-7


Ngăn chặn sự lây lan của vi-rút cảm lạnh. Rửa tay là một trong những cách quan trọng nhất để tránh lây bệnh và truyền vi khuẩn sang người khác. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước. Nếu không có xà phòng và nước, hãy sử dụng chất khử trùng có chứa cồn dành cho tay.10,11


Hắt hơi và ho vào giấy. Vứt bỏ giấy đã sử dụng ngay lập tức, sau đó rửa tay kỹ.11 Ngoài ra, hãy dạy trẻ hắt hơi hoặc ho vào khuỷu tay của chúng để tránh lây lan vi khuẩn bằng tay.11 Điều này thực sự quan trọng khi không có sẵn giấy.


Tránh xa các vi-rút cảm lạnh. Làm sạch bề mặt nhà bếp và phòng tắm bằng chất khử trùng, nhất là khi một thành viên trong gia đình bị cảm lạnh.11 Tránh tiếp xúc gần gũi với bất cứ ai bị cảm lạnh và không dùng chung ly uống nước hoặc đồ dùng với các thành viên khác trong gia đình.11

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. Eccles R. Lancet Infect Dis 2005;5:718–25.

 

2. Eccles R et al. Open J Resp Dis 2014;4:73–82.

 

3. Guppy MP, et al. Cochrane Database Syst Rev. 2011(2):CD004419.

 

4. Mayo Clinic. Common cold. Diagnosis and treatment. Thông tin có sẵn tại: https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/common-cold/diagnosis-treatment/drc-20351611. Lần truy cập cuối vào: 27 tháng Ba 2018.

 

5. Mayo Clinic. Sore throat. Thông tin có sẵn tại: https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/sore-throat/diagnosis-treatment/drc-20351640. Lần truy cập cuối vào: 23 tháng Ba 2018.

 

6. Mayo Clinic. Cough. Thông tin có sẵn tại: https://www.mayoclinic.org/symptoms/cough/basics/when-to-see-doctor/sym-20050846. Lần truy cập cuối vào: 23 tháng Ba 2018.

 

7. Mayo Clinic. Nasal congestion. Thông tin có sẵn tại: https://www.mayoclinic.org/symptoms/nasal-congestion/basics/when-to-see-doctor/sym-20050644. Lần truy cập cuối vào: 23 tháng Ba 2018.

 

8. Sanu A, Eccles R. Rhinology. 2008;46(4):271–5.

 

9. Singh M, et al. Cochrane Database Syst Rev. 2017(8):CD001728.

 

10. Centers for Disease Control and Prevention. Handwashing. Thông tin có sẵn tại: https://www.cdc.gov/handwashing/when-how-handwashing.html. Lần truy cập cuối vào: 03 tháng Tư 2018.

 

11. Mayo Clinic. Common cold. Symptoms and causes. Thông tin có sẵn tại: https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/common-cold/symptoms-causes/syc-20351605. Lần truy cập cuối vào: 03 tháng Tư 2018.